Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Phân vân
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
1. Chính sách, định hướng, quy trình, thủ tục về nghiên cứu khoa học được công bố rõ ràng công khai.
2. Định hướng nghiên cứu khoa học phù hợp với các ngành đào tạo.
3. Thời điểm công bố định hướng nghiên cứu khoa học định kỳ 5 năm là phù hợp.
4. Quy trình nghiên cứu khoa học dành cho giảng viên, nghiên cứu viên là hợp lý.
5. Mức kinh phí/ hỗ trợ tài chính cho các hoạt động nghiên cứu khoa học (thực hiện đề tài, xây dựng, biên soạn, chỉnh sửa giáo trình, đề cương…) của giảng viên, nghiên cứu viên là phù hợp.
6. Chính sách khuyến khích, động viên, khen thưởng cho giảng viên và nghiên cứu viên trong nghiên cứu khoa học là hợp lý.
7. Hoạt động nghiên cứu khoa học tại Học viện đa dạng, đáp ứng nhu cầu phát triển Học viện và của giảng viên, nghiên cứu viên.
8. Cách thức tổ chức, quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ trong Học viện tạo động lực cho giảng viên, nghiên cứu viên nghiên cứu khoa học.
9. Học viện có cải tiến trong việc đẩy mạnh chất lượng và số lượng loại hình nghiên cứu của giảng viên, nghiên cứu viên.
10. Giảng viên, nghiên cứu viên được quan tâm, tạo điều kiện sắp xếp thời gian dành cho nghiên cứu khoa học.
11. Tổng kinh phí dành cho nghiên cứu khoa học đáp ứng được nhu cầu NCKH của cán bộ GV
12. Công tác Quản lý khoa học được cải tiến thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả.
13. Bộ phận QLKH hỗ trợ giảng viên, nghiên cứu viên trong hoạt động NCKH nhiệt tình, hiệu quả.
14. Giảng viên, nghiên cứu viên được khuyến khích, tạo điều kiện công bố kết quả nghiên cứu.
15. Việc giải ngân cho các hoạt động nghiên cứu khoa học được đảm bảo đúng tiến độ
16. Các đề tài NCKH của CBGV phù hợp với mục đích đào tạo và phát triển năng lực CBGV
17. Kết quả xét duyệt đề xuất nghiên cứu là khách quan, minh bạch, công khai.
18. Hội đồng thẩm định đề cương nghiên cứu khoa học của giảng viên, nghiên cứu viện được thực hiện nghiêm túc, khoa học.
19. Kết quả NCKH của giảng viên, nghiên cứu viên được hội đồng nghiệm thu đánh giá nghiêm túc, khoa học, khách quan.
20. Giảng viên, nghiên cứu viên được tạo cơ hội tham gia vào các hoạt động chuyển giao khoa học (tham gia giải thưởng, các hội thảo, tạo điều kiện trưng bày, trình bày sản phẩm, tạo điều kiện ứng dụng trong học viện…).
21. Hệ thống công nghệ thông tin (cổng thông tin đào tạo, máy tính, mạng internet,...) hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học hiệu quả.
22. Hệ thống học liệu (sách, giáo trình, tập bài giảng, tài liệu tham khảo, đề cương chi tiết...) hỗ trợ hiệu quả cho giảng viên, nghiên cứu viên trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
23. Hệ thống học liệu điện tử, trực tuyến hỗ trợ hiệu quả cho giảng viên, nghiên cứu viên trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
24. Phần mềm chống đạo văn được áp dụng hiệu quả, chuyên nghiệp.
25. Học viện đã làm tốt việc chuyển giao/ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
26. Quy trình ứng dụng/chuyển giao sản phẩm được phổ biến công khai, thuận tiện.
27. Kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên, nghiên cứu viên có tính bền vững, có giá trị và ý nghĩa đối với xã hội, cộng đồng
28. Giảng viên, nghiên cứu viên được phổ biến về quy chế sở hữu trí tuệ tại Học viện
29. Việc bảo mật thông tin về tài sản trí tuệ tại Học viện được thực hiện chặt chẽ.
30. Các đơn vị chuyên môn phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các hoạt động quản lý tài sản trí tuệ của Nhà trường.
31. Học viện hỗ trợ kịp thời giúp giảng viên, nghiên cứu viên về việc đăng ký SHTT cho sản phẩm khoa học - công nghệ.
32. Việc xác định tỷ lệ quyền sở hữu, phân chia lợi nhuận từ khai thác thương mại các tài sản trí tuệ tại Học viện là hợp lý
33. Việc khai thác các tài sản trí tuệ của giảng viên, nghiên cứu viên Học viện được thực hiện hiệu quả.
34. Giảng viên, nghiên cứu viên được hướng dẫn thực hiện các quy trình, thủ tục sử dụng logo của Học viện Phụ nữ Việt Nam
35. Việc khai thác thương mại hình ảnh, logo được thực hiện hiệu quả.
36. Công tác quản lý các tài liệu phục vụ nghiên cứu học tập tại thư viện được thực hiện khoa học, hiệu quả.
37. Quy trình mượn, trả tài liệu phục vụ nghiên cứu khoa học tại thư viện của học viện thuận tiện, hiệu quả.
38. Thư viện quản lý các sản phẩm thuộc SHTT của Học viện (đề tài, giáo trình, tập bài giảng…) chặt chẽ, hiệu quả.